DANH MỤC LĨNH VỰC ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

​A. DANH MỤC LĨNH VỰC ĐƯỢC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐẶC BIỆT ĐƯỢC TRỌNG:
I. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới;
sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm công nghệ sinh học, sản phẩm thông tin-công nghệ; sản xuất các sản phẩm cơ khí sản xuất
1. Sản xuất vật liệu composit, vật liệu xây dựng nhẹ, hiếm và vật liệu quý.
2. Sản xuất thép chất lượng cao, hợp kim, kim loại đặc biệt, sắt xốp; phôi thép.
3. Sản xuất năng lượng mới: Xây dựng nhà máy sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh học, năng lượng địa nhiệt, thủy triều.
4. Sản xuất thiết bị y tế cho các công nghệ phân tích và khai thác trong lĩnh vực y tế; dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật;
5. Dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh.
6. Sản xuất máy tính; thông tin, viễn thông và thiết bị Internet; trọng sản phẩm thông tin-công nghệ.
7. Sản xuất chất bán dẫn và linh kiện điện tử công nghệ cao; sản xuất sản phẩm phần mềm, các ứng dụng web; cung cấp các dịch vụ phần mềm; nghiên cứu về công nghệ thông tin; đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực thông tin-công nghệ.
8. Sản xuất và chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; thiết bị và máy móc thiết bị để kiểm tra, kiểm soát an toàn trong quá trình sản xuất công nghiệp; robot công nghiệp.
II.
Trồng trọt và chế biến nông, lâm, thủy sản; làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống mới và giống vật nuôi.
9. Trồng rừng và chăm sóc rừng;
10. Trồng trọt nông, lâm nghiệp và thủy sản trên đất hoang hoá, vùng nước chưa được khai thác;
11. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ.
12. Sản xuất các loại giống mới; tuyên truyền và lai tạo giống và giống vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao.
13. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.
III.
Sử dụng các công nghệ cao; công nghệ hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và bồi dưỡng công nghệ cao.
14. Ứng dụng công nghệ cao;
ứng dụng công nghệ mới chưa được áp dụng tại Việt Nam; ứng dụng công nghệ sinh học.
15. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường.
16. Thu gom, xử lý chất thải lỏng, khí thải, chất thải rắn; tái chế và tái sử dụng chất thải;
17. Nghiên cứu, phát triển và bồi dưỡng công nghệ cao
IV.
Việc làm của số lượng lớn các nhân viên
18. Dự án sử dụng thường xuyên từ 5.000 lao động trở lên.
V. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng và các dự án quan trọng
19. Xây dựng và hoạt động của các cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án quan trọng được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
VI.
Phát triển các cơ sở trong giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục thể thao và các ngành
20. Xây dựng các trung tâm cai nghiện ma tuý hoặc trung tâm cai nghiện thuốc lá.
21. Cơ sở Trích lập cung cấp dịch vụ vệ sinh môi trường để phòng chống dịch bệnh;
22. Thành lập trung tâm lão khoa, và các trung tâm cứu trợ tập trung vào chăm sóc cho người tàn tật và trẻ mồ côi;
23. Xây dựng các trung tâm thể thao để đào tạo, huấn luyện vận động viên với hiệu suất cao; trung tâm thể thao cho người khuyết tật; các trung tâm thể thao với trang thiết bị cho các bài tập và các cuộc thi, các yêu cầu của sự kiện thể thao quốc tế đáp ứng;
VII.
Các lĩnh vực khác của sản xuất và dịch vụ
24. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R & D) chiếm 25% hoặc nhiều hơn kim ngạch;
25. Dịch vụ cứu hộ trên biển.
26. Xây dựng các khu chung cư cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá cho sinh viên đại học và xây dựng nhà ở cho người hưởng lợi ích xã hội.
B. DANH MỤC LĨNH VỰC ĐƯỢC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ SẼ ĐƯỢC TRỌNG:
I. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới;
sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm công nghệ sinh học, sản phẩm thông tin-công nghệ, sản phẩm cơ khí chế tạo
1. Sản xuất âm thanh, điện và nhiệt vật liệu cao cách nhiệt;
vật liệu tổng hợp thay gỗ; vật liệu chịu lửa, chất dẻo xây dựng, sợi thủy tinh, xi măng đặc biệt, ...
2. Sản xuất kim loại màu; luyện gang.
3. Sản xuất khuôn mẫu cho các kim loại và phi kim loại.
4. Xây dựng các nhà máy điện mới, truyền tải điện và mạng lưới phân phối.
5. Sản xuất các thiết bị y tế; lưu trữ xây dựng để bảo quản các sản phẩm dược phẩm và bảo quản thuốc nhân lực cho công tác phòng chống, chống thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm;
6. Sản xuất thiết bị để thử nghiệm các chất độc hại trong thực phẩm;
7. Phát triển ngành công nghiệp hóa dầu;
8. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.
9. Sản xuất thuốc bảo vệ cây trồng, thuốc trừ sâu, thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật và các sinh vật thuỷ sản, thuốc thú y.
10. Vật liệu cho sản xuất thuốc, thuốc phòng, chữa bệnh cho bệnh xã hội; vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông dược;
11. Xây dựng các cơ sở thử nghiệm sinh học, và để đánh giá tác dụng của thuốc; xây dựng cơ sở tiêu chuẩn cho sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm thuốc đáp ứng; trồng, hái và chế biến dược liệu.
12. Phát triển nguồn dược liệu và sản xuất thuốc từ dược liệu; dự án nghiên cứu trên và chứng minh cơ sở khoa học của các toa thuốc đông y và xây dựng tiêu chuẩn kiểm tra đối với các đơn thuốc đông y; tiến hành một cuộc khảo sát và lập thống kê về các loại nguyên liệu dược phẩm sử dụng cho sản xuất thuốc; bộ sưu tập, kế thừa và ứng dụng các bài thuốc đông y; tìm kiếm, khai thác và sử dụng dược liệu mới.
13. Sản xuất sản phẩm điện tử.
14. Sản xuất máy móc, thiết bị và các thành phần gói trong các lĩnh vực khai thác dầu khí, khai khoáng, năng lượng; sản xuất quy mô lớn, kích thước thiết bị nâng hạ; sản xuất máy công cụ để gia công kim loại; thiết bị luyện kim;
15. Sản xuất thiết bị điện cao áp và trung bình; máy phát điện cỡ lớn.
16. Sản xuất động cơ diesel; sản xuất và xây dựng, sửa chữa và cho tàu; sản xuất thiết bị và phụ tùng cho các tàu hàng, tàu đánh cá; sản xuất của máy móc thiết bị động lực, thủy lực và các bộ phận và máy nén;
17. Sản xuất thiết bị, phương tiện và máy móc xây dựng; sản xuất các thiết bị kỹ thuật cho ngành vận tải; sản xuất đầu máy xe lửa, toa xe;
18. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp; chế biến thực phẩm; thiết bị được sử dụng trong tưới tiêu;
19. Sản xuất thiết bị và máy móc thiết bị cho ngành công nghiệp dệt, may; sản xuất máy móc thiết bị cho ngành công nghiệp da.
II.
Trồng trọt và chế biến nông, lâm sản, thủy sản, làm muối; sản xuất nhân tạo giống, hạt giống và giống vật nuôi
20. Trồng cây dược liệu;
21. Bảo quản nông sản sau thu hoạch; bảo quản nông sản, thuỷ sản, thực phẩm;
22. Sản xuất nước đóng chai, đóng hộp từ trái cây;
23. Sản xuất, tinh chế thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sinh vật;
24. Dịch vụ kỹ thuật hỗ trợ trồng trọt cây công nghiệp và cây lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, bảo vệ cây trồng và vật nuôi.
25. Sản xuất, nhân giống và lai tạo giống và các giống động vật.
III.
Sử dụng công nghệ cao, công nghệ hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và bồi dưỡng công nghệ cao
26. Sản xuất thiết bị xử lý dầu tràn.
27. Sản xuất thiết bị xử lý chất thải.
28. Xây dựng cơ sở kỹ thuật và cơ sở vật chất: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất; thành lập viện nghiên cứu.
IV.
Việc làm của nhiều người lao động:
29. Dự án sử dụng thường xuyên từ 500 đến 5.000 nhân viên.
V. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng
30. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và hoạt động của hợp tác xã và đời sống cộng đồng ở các khu vực nông thôn;
31. Các dự án cho hoạt động của các cơ sở hạ tầng và sản xuất trong cụm công nghiệp và các ngành nghề ở nông thôn.
32. Xây dựng nhà máy nước, hệ thống cấp nước phục vụ nhu cầu của các ngành công nghiệp hoặc sống; xây dựng hệ thống thoát nước;
33. Xây dựng và cải tạo cầu, đường, sân bay, bến cảng, nhà ga xe lửa, bến xe, bãi đỗ xe; mở đường xe lửa hơn;
34. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho các khu vực đông dân cư trên địa bàn quy định tại Phụ lục B ban hành kèm theo Nghị định này.
VI.
Phát triển các cơ sở trong giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và các lĩnh vực văn hoá dân tộc
35. Xây dựng cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục và đào tạo.
Xây dựng các trường tư thục, dân lập và cơ sở giáo dục và đào tạo ở tất cả các cấp độ: trường mầm non; trường phổ biến; trường trung cấp nghề; các trường cao đẳng và đại học.
36. Thành lập bệnh viện dân lập, bệnh viện tư nhân.
37. Xây dựng công trình thể dục thể thao và các trung tâm, câu lạc bộ tập thể dục, thể dục, câu lạc bộ thể thao; cơ sở sản xuất và sản xuất hoặc sửa chữa các thiết bị và các thiết bị sử dụng cho các bài tập thể dục và thể thao.
38. Thành lập nhà văn hoá dân tộc, các nhóm của các ca sĩ và vũ công biểu diễn âm nhạc và khiêu vũ quốc gia; rạp chiếu phim, các hãng phim, in phim, cơ sở phát triển, rạp chiếu phim; sản xuất và sản xuất, và sửa chữa cho nhạc cụ dân tộc; cải tạo, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hoá dân tộc và các trường văn hóa và nghệ thuật.
39. Xây dựng khu du lịch quốc gia, khu du lịch sinh thái; xây dựng khu văn hóa bao gồm các lĩnh vực thể thao và các khu vực vui chơi giải trí.
VII.
Phát triển ngành nghề truyền thống
40. Xây dựng và phát triển ngành nghề truyền thống liên quan đến sản xuất hàng mỹ nghệ và thủ công mỹ nghệ sản phẩm;
chế biến nông sản, thực phẩm; sản xuất các sản phẩm văn hoá.
VIII.
ngành sản xuất, dịch vụ khác
41. Cung cấp các kết nối Internet, truy cập và ứng dụng các dịch vụ, và thành lập các gian hàng điện thoại trong khu vực bao gồm trong Phụ lục B ban hành kèm theo Nghị định này.
42. Phát triển phương tiện vận tải công cộng bao gồm: phát triển tàu và máy bay, phương tiện vận tải đường sắt, xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên để vận chuyển hành khách bằng đường bộ; tàu thuyền hiện đại và cao cấp tăng tốc vận chuyển hành khách bằng đường sông; tàu container, tàu biển.
43. Dự án di dời các cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành.
44. Xây dựng các loại-I thị trường và khu vực triển lãm.
45. Sản xuất đồ chơi trẻ em.
46. ​​Dự án huy động vốn và cho vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân.
47. Tư vấn pháp luật; tư vấn về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
48. Sản xuất các loại nguyên liệu thuốc trừ sâu.
49. Sản xuất hoá chất cơ bản, hoá chất tinh khiết, hoá chất chuyên dùng, thuốc nhuộm.
50. Sản xuất nguyên liệu chất tẩy rửa, phụ gia cho ngành công nghiệp hóa chất.
51. Sản xuất giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm nghiệp tại nhà; sản xuất giấy, bột giấy.
52. Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt may; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc da và sơ chế của da.
53. Dự án đầu tư trong khu công nghiệp được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

  ​​  ​​​​​​​​​​​​​   ​​​